Bạn đang tìm hiểu về cách tính điểm IELTS? Đừng lo lắng, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn chi tiết quy trình này. IELTS là một bài kiểm tra quan trọng đối với nhiều người Việt Nam muốn du học hoặc làm việc ở nước ngoài. Hiểu rõ cách tính điểm sẽ giúp bạn đặt mục tiêu và chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi.
Bạn đang tìm hiểu về cách tính điểm IELTS? Đừng lo lắng, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn chi tiết quy trình này. IELTS là một bài kiểm tra quan trọng đối với nhiều người Việt Nam muốn du học hoặc làm việc ở nước ngoài. Hiểu rõ cách tính điểm sẽ giúp bạn đặt mục tiêu và chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi.
Kỳ thi CEFR (The Common European Framework of Reference for Languages) là một kỳ thi quốc tế được tổ chức nhằm mục đích đánh giá trình độ ngôn ngữ của thí sinh tham dự. Các thang đánh giá của CEFR chia làm 6 bậc: từ A1 đến C2 là cao nhất.
Với các ngôn ngữ ở Châu Âu, điển hình như tiếng Anh. Việc sử dụng khung đánh giá của CEFR rất phổ biến. Vậy khi so sánh với thang điểm TOEIC thì CEFR có gì khác biệt? Và nếu quy đổi từ thang điểm TOEIC sang thì ở khung trình độ CEFR nào? Theo dõi bảng bên dưới để biết biết thang điểm quy đổi sang C1, B2, B1, A2, A1.
+ Có thể hiểu được nhiều yêu cầu khác nhau
+ Hiểu được các bài đọc dài, hiểu được nhiều lớp nghĩa
+ Diễn đạt tốt ý của bản thân bằng tiếng Anh
+ Sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt, hiệu quả trong giao tiếp, nghiên cứu, công việc
+ Có thể viết những bài viết rõ ràng, chi tiết theo đề tài phức tạp
Sử dụng tiếng Anh khá tốt, không gặp nhiều khó khăn:
+ Có thể hiểu được ý chính trong các văn bản phức tạp
+ Tương tác với mức độ thông thạo, nhanh nhạy
+ Viết được những văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề khác nhau
+ Có thể hiểu được luận điểm chính của những ý được rõ ràng về các vấn đề quen thuộc
+ Xử lý được những tình huống thường xuất hiện
+ Viết được những văn bản đơn giản
+ Trình bày được những quan điểm đơn giản, quen thuộc
+ Hiểu được những câu nói, thành ngữ liên quan trực tiếp đến bản thân
+ Giao tiếp đơn giản, có hệ thống
+ Mô tả diễn đạt bằng những từ ngữ đơn giản cho các khái niệm xoay quanh bản thân
+ Hiểu được những từ ngữ, câu quen thuộc hàng ngày
+ Giới thiệu bản thân một cách đơn giản
+ Tương tác được nếu người đối diện nói chậm và sẵn sàng giúp đỡ
Đây chính là cách quy đổi thang điểm TOEIC sang khung đánh giá CEFR của châu Âu. Đây là thông tin mang tính chất tham khảo. Nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ càng hơn, bạn có thể liên hệ Anh ngữ Athena để được hỗ trợ nhé.
Phần thi Viết được đánh giá dựa trên bốn tiêu chí chính:
Mỗi tiêu chí được chấm điểm từ 1-9. Điểm số cuối cùng là trung bình cộng của bốn tiêu chí, làm tròn đến 0.5 gần nhất.
Dựa trên thông tin về cách tính điểm TOEIC được đưa ra, chúng ta có thể tự tính điểm TOEIC như sau:
Phần nghe bạn làm đúng 75 câu và phần đọc bạn làm đúng 70 câu.
Tổng điểm của bạn là: 385+360=745 (điểm)
Với bảng quy đổi điểm số như trên, dễ thấy bạn có thể làm sai đến 3 câu phần nghe và 4 câu phần đọc mà vẫn đạt được điểm số tối đa. Thông thường, mỗi câu sẽ tương đương với khoảng 5 điểm, bạn có thể dễ dàng ước lượng được số điểm của mình.
Tương tự như phần Nghe, phần Đọc cũng có 40 câu hỏi, mỗi câu đúng được 1 điểm. Tuy nhiên, bảng quy đổi điểm thô sang band score có sự khác biệt giữa IELTS Academic và General Training.
Tổng số điểm TOEIC Speaking là 200 điểm. Trong TOEIC Speaking từ câu 1 – 10 thì điểm số mỗi câu sẽ rơi vào khoảng 0 – 3 và câu 11, 12 điểm số sẽ được cho từ khoảng 0 – 5 điểm.
Có thể thấy rằng, thí sinh ghi được càng nhiều điểm cao thì điểm tổng càng cao. Vậy nên, phương pháp thi TOEIC Speaking đó là tập trung vào những câu hỏi khó, chiếm 4-5 điểm
Tổng số điểm TOEIC Writing là 200 điểm. Trong TOEIC Writing, thí sinh sẽ nhận được số điểm như sau:
Yêu cầu/ nội dung bài thi càng phức tạp, thí sinh càng có cơ hội nhận được điểm số cao.
Sau khoảng 5 - 7 ngày tham dự kỳ thi, bạn sẽ nhận được kết quả. Kết quả thi chính là bảng điểm TOEIC hay phiếu điểm TOEIC của bạn. Ở đây, có thông tin điểm số các phần Listening, Reading và tổng điểm của cả bài thi.
Bên cạnh đó, trong bảng điểm còn có phần nhận xét riêng về khả năng Listening và Reading ở phần dưới bảng điểm. Dựa vào đây, bạn có thể cân nhắc xem cần cải thiện kỹ năng nào của mình.
Phần thi Nghe trong IELTS gồm 40 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Tổng số điểm thô sau đó được chuyển đổi thành band score theo bảng quy đổi chuẩn của IELTS.
Lưu ý: Bảng trên chỉ là một phần của bảng quy đổi. Điểm số thấp hơn sẽ tương ứng với band score thấp hơn.
Để cải thiện điểm số IELTS, người học Việt Nam nên chú ý:
Hiểu rõ cách tính điểm IELTS sẽ giúp bạn đặt mục tiêu cụ thể và có chiến lược ôn tập hiệu quả. Hãy nhớ rằng, việc cải thiện điểm số đòi hỏi thời gian và nỗ lực. Kiên trì luyện tập và áp dụng các phương pháp học tập phù hợp, bạn sẽ đạt được mục tiêu IELTS của mình. Chúc bạn thành công!
Điểm chuẩn Đánh giá năng lực ĐH Khoa học tự nhiên - ĐHQGHCM 2022
2. Tra cứu danh sách đủ điều kiện trúng tuyển
- Danh sách đủ điều kiện trúng tuyển được Trường công bố chưa tính đến điều kiện đã tốt nghiệp Trung học phổ thông. Trường sẽ kiểm tra điều kiện này khi nhận hồ sơ nhập học của thí sinh.
- Từ 10 giờ 00, ngày 30/6/2022: Thí sinh tra cứu danh sách đủ điều kiện trúng tuyển tại địa chỉ trang web: https://tsdh.hcmus.edu.vn/ketqua
- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển bắt buộc phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển (xem mục 3 thông báo này) và xác nhận nhập học (xem mục 4 thông báo này) trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung (Hệ thống) hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (xem hướng dẫn tại Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia).
- Thí sinh phải thực hiện đầy đủ các quy định tại mục 3 và mục 4 thông báo này mới được làm thủ tục nhập học tại Trường.
3. Đăng ký nguyện vọng xét tuyển (NVXT)
a) Từ ngày 22/7/2022 đến 17 giờ 00 ngày 20/8/2022: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển phải đăng ký, điều chỉnh, bổ sung NVXT (không giới hạn số lần) như sau:
- Thí sinh đăng ký NVXT đối với các phương thức xét tuyển phải thực hiện theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia (xem hướng dẫn tại Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia);
- Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để xử lý thông tin (nhập, sửa, xem) thông tin của thí sinh trên Hệ thống. Riêng thí sinh tự do thực hiện tại mục 5 thông báo này để được cấp tài khoản;
- Các nguyện vọng của thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành, các phương thức tuyển sinh ở tất cả các cơ sở đào tạo được xếp thứ tự từ 1 đến hết (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh cần nắm rõ mã phương thức xét tuyển và tên phương thức xét tuyển theo Phụ lục I - HD2598_BGD&ĐT - Danh mục mã số các phương thức xét tuyển (xem đính kèm);
- Tất cả các NVXT của thí sinh theo các phương thức xét tuyển của cơ sở đào tạo được xử lý nguyện vọng trên Hệ thống và mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển 1 nguyện vọng cao nhất trong số các nguyện vọng đã đăng ký khi đảm bảo điều kiện trúng tuyển.
b) Từ ngày 21/8/2022 đến 17 giờ 00 ngày 28/8/2022: Thí sinh phải xác nhận số lượng, thứ tự NVXT trên Hệ thống bằng hình thức trực tuyến.
4. Công bố kết quả trúng tuyển chính thức và xác nhận nhập học
a) Công bố kết quả trúng tuyển chính thức: Trước 17 giờ 00 ngày 17/9/2022, Trường sẽ công bố kết quả trúng tuyển chính thức cho thí sinh vào đại học năm 2022.
b) Sau ngày công bố kết quả trúng tuyển chính thức, thí sinh trúng tuyển bắt buộc phải xác nhận nhập học trực tuyến (đợt 1) trên Hệ thống trước 17 giờ 00 ngày 30/9/2022.
5. Thông tin về cấp tài khoản sử dụng cho thí sinh tự do (thí sinh đã tốt nghiệp THPT)
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, trung cấp (thí sinh tự do) nhưng chưa thực hiện việc đăng ký thông tin cá nhân trên Hệ thống phải thực hiện việc đăng ký để được cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển.
- Từ ngày 12/7/2022 đến ngày 18/7/2022, thí sinh phải thực hiện:
· Tải mẫu phiếu đăng ký thông tin cá nhân theo Phụ lục V-HD2598_BGD&ĐT và kê khai thông tin trên phiếu;
· Nộp phiếu tại điểm tiếp nhận theo quy định và hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo nơi thí sinh thường trú để nhận thông tin tài khoản nhằm thực hiện đăng ký nguyện vọng xét tuyển, xác nhận nhập học và các yêu cầu khác (nếu có) theo quy định tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Thời gian làm thủ tục nhập học: Trường sẽ thông báo chi tiết chậm nhất là ngày 17/9/2022.
6. Lưu ý đối với thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển có sử dụng điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng
- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển nếu có sử dụng điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng bắt buộc phải rà soát lại thông tin về khu vực và đối tượng mình đã khai báo trước đây nhằm tránh tình trạng bị loại do không đủ/không có hồ sơ chứng minh thuộc diện ưu tiên khi Trường kiểm tra hồ sơ nhập học.
- Thí sinh đọc kỹ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo để kiểm tra lại diện ưu tiên khu vực và đối tượng như sau:
· Phụ lục II - HD2598_BGD&ĐT: Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh (xem đính kèm).
· Phụ lục VI - HD2598_BGD&ĐT: Các văn bản về chính sách ưu tiên khu vực (xem đính kèm).
- Trường sẽ hỗ trợ kiểm tra hồ sơ minh chứng đối với thí sinh trúng tuyển có sử dụng cộng điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng.
- Trước 17 giờ ngày 04/7/2022, Trường sẽ thông báo chi tiết trên trang thông tin của Trường theo địa chỉ: https://www.hcmus.edu.vn. Việc hỗ trợ kết thúc vào lúc 16 giờ 00 ngày 13/7/2022 để Trường có đủ thời gian xử lý và cập nhật dữ liệu lên Hệ thống theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thí sinh tìm hiểu kỹ tài liệu hướng dẫn và phải thực hiện đúng và đầy đủ quy trình đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh của Trường trong đề án tuyển sinh và các thông báo của Trường, thực hiện các quy định về điều kiện, hồ sơ, quy trình, thủ tục và thời gian liên quan đến dự tuyển/xét tuyển.
c) Thí sinh thường xuyên theo dõi trang thông tin của Trường tại địa chỉ: https://tuyensinh.hcmus.edu.vn và https://www.hcmus.edu.vn để cập nhật những thông tin mới nhất dành cho tân sinh viên.
d) Nếu thắc mắc về các nội dung thông báo này, thí sinh cần thực hiện như sau:
· Trường hợp thắc mắc về danh sách đủ điều kiện trúng tuyển hoặc thông tin cá nhân của thí sinh: Thí sinh phải gửi câu hỏi về địa chỉ email: [email protected] để được giải đáp (trả lời chậm nhất trong vòng 48 tiếng).
· Trường hợp thắc mắc về diện ưu tiên khu vực và đối tượng: Thí sinh sẽ bắt đầu liên hệ từ ngày 05/7/2022 đến 16 giờ ngày 13/7/2022 (xem mục 7 thông báo này).
· Trường hợp thắc mắc khác: Thí sinh gọi số điện thoại: 02873089899-1200 (từ thứ 2 đến thứ 6: sáng từ 8 giờ đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30); hoặc gọi hotline 0971522917 (từ 8 giờ đến 17 giờ)./.
Thông tin chính xác nhất về cách tính điểm TOEIC, thang điểm TOEIC cũng như các quy chuẩn quy đổi mà sĩ tử cần biết.
TOEIC là một dạng bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế (Test of English for International Communication) dành cho những người sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ chứ không phải là tiếng mẹ đẻ. Qua bài kiểm tra này, nó sẽ giúp chúng ta phản ánh năng lực sử dụng tiếng Anh của bản thân trong giao tiếp và làm việc ở môi trường quốc tế. Và chỉ số đánh giá mà chúng ta áp dụng được gọi là thang điểm TOEIC. Vậy thực tế thì thang điểm TOEIC có gì đặc biệt? Cách tính điểm TOEIC là gì?
Cũng tương tự như thang điểm trong các bài thi thông thường của Việt Nam từ 0 – 10. Thang điểm TOEIC là bảng điểm được tính từ 0 – 990 TOEIC được dùng để đánh giá phần thi ngoại ngữ gồm 2 kỹ năng: Reading và Listening. Trong đó, với mỗi kỹ năng điểm tối đa là 495 điểm. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham dự kỳ thi TOEIC Speaking và Writing để đánh giá trình độ nói và viết tiếng Anh. Thang điểm TOEIC áp dụng cho bài thi này được tính từ 0 – 400 điểm TOEIC. Điểm tối đa cho mỗi kỹ năng là 200 điểm.
Điểm TOEIC của bạn sẽ được tính dựa trên mỗi đáp án chính xác. Và không áp dụng trừ điểm nếu bạn trả lời sai. Bạn trả lời càng đúng nhiều thì điểm càng cao. Tuy nhiên, chú ý không phải điểm mỗi câu đều bằng nhau. Sẽ có những câu khó và câu dễ nên điểm có sự chênh lệch cũng là điều dễ hiểu. Thường thì nếu bạn trả lời được câu hỏi khó sẽ có điểm cao hơn câu dễ. Bên cạnh đó, nội dung trong những bài thi khác nhau cũng sẽ khác nhau. Số lượng các câu khó dễ trong đề cũng có sự thay đổi nhất định.
Khi tìm hiểu về bảng quy đổi điểm TOEIC, hẳn là chúng ta nhận được không ít kết quả. Tuy nhiên, chúng chỉ mang tính chất tham khảo chứ không được đảm bảo về độ chuẩn xác đồng bộ. Mặc dù tổng điểm của bài thi đều là 990 điểm. Tuy nhiên, không có một cách chấm điểm chung cho mọi đề thi. Thường thì mỗi đề sẽ có một bảng quy đổi điểm khác nhau.
Để hiểu thêm về vấn đề này, bạn có thể tham khảo ngay thang điểm TOEIC 4 kỹ năng mới nhất bên dưới nhé!