Nói về sở thích bằng tiếng Trung là một chủ đề giao tiếp hết sức thú vị trong các cuộc gặp gỡ, làm quen với những người bạn mới. Tuy nhiên bạn chỉ mới bắt đầu tự học tiếng Trung gần đây nên chưa biết nhiều từ vựng cũng như các mẫu câu hay về chủ đề này. Nhưng đừng quá lo lắng vì ngay bây giờ Hicado sẽ chia sẻ đến bạn một số từ vựng phổ biến khi nói về sở thích bằng tiếng trung, cũng như cách phát âm của chúng. Hãy theo dõi và ghi nhớ chúng để bạn dễ dàng giao tiếp hơn khi nói về sở thích tiếng Trung mỗi ngày nhé!
Nói về sở thích bằng tiếng Trung là một chủ đề giao tiếp hết sức thú vị trong các cuộc gặp gỡ, làm quen với những người bạn mới. Tuy nhiên bạn chỉ mới bắt đầu tự học tiếng Trung gần đây nên chưa biết nhiều từ vựng cũng như các mẫu câu hay về chủ đề này. Nhưng đừng quá lo lắng vì ngay bây giờ Hicado sẽ chia sẻ đến bạn một số từ vựng phổ biến khi nói về sở thích bằng tiếng trung, cũng như cách phát âm của chúng. Hãy theo dõi và ghi nhớ chúng để bạn dễ dàng giao tiếp hơn khi nói về sở thích tiếng Trung mỗi ngày nhé!
Đặc biệt, nếu sở thích của bạn hoặc đối phương là thưởng thức âm nhạc, vậy thì hãy học nhanh những câu hỏi đáp này để tìm hiểu và giao lưu với nhau nhiều hơn, bạn nhé!
Ngoài thể thao, một số bạn có những sở thích liên quan đến nghệ thuật như âm nhạc, hội họa, văn chương,… Vậy thì, hãy cùng Monday học nhanh một vài từ vựng về sở thích tiếng Hàn liên quan đến nghệ thuật này nhé!
Khi sử dụng các từ vựng tiếng Hàn về nhạc cụ để diễn tả sở thích, các bạn cũng cần lưu ý kết hợp với những động từ phù hợp nhé!
Trong quá trình tự học tiếng Trung, bạn vẫn chưa thành thạo việc viết một đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung. Hôm nay, hãy cùng Hicado tham khảo một số đoạn văn mẫu nói về sở thích bằng Trung sau đây nhé!
烹饪是我最喜欢的爱好。我8岁时祖母教我做第一道菜。有人说做饭是浪费时间,但我觉得这个爱好非常有趣和有意义。我真的很喜欢为我的家人尝试新的食物和烹饪。用我的食物让我的家人开心的感觉真是太棒了。我经常从母亲和祖母那里收集食谱。有时我也从网上得到食谱。然后我把它们写在笔记本上。我希望将来能成为一名好厨师,有自己的烹饪书。
Pēngrèn shì wǒ zuì xǐhuān de àihào. Wǒ 8 suì shí zǔmǔ jiào wǒ zuò dì yī dào cài. Yǒurén shuō zuò fàn shì làngfèi shíjiān, dàn wǒ juédé zhège àihào fēicháng yǒuqù hé yǒu yìyì. Wǒ zhēn de hěn xǐhuān wèi wǒ de jiārén chángshì xīn de shíwù hé pēngrèn. Yòng wǒ de shíwù ràng wǒ de jiārén kāixīn de gǎnjué zhēnshi tài bàngle.
Wǒ jīngcháng cóng mǔqīn hé zǔmǔ nàlǐ shōují shípǔ. Yǒushí wǒ yě cóng wǎngshàng dédào shípǔ. Ránhòu wǒ bǎ tāmen xiě zài bǐjìběn shàng. Wǒ xīwàng jiānglái néng chéngwéi yī míng hǎo chúshī, yǒu zìjǐ de pēngrèn shū.
Nấu ăn là một sở thích yêu thích của tôi. Trước đây bà tôi đã dạy tôi cách nấu món ăn đầu tiên khi tôi mới lên 8 tuổi. Có người từng nói rằng nấu ăn rất mất thời gian nhưng tôi thấy sở thích này rất thú vị và cực kỳ ý nghĩa. Tôi thực sự thích nếm thử những món ăn mới và nấu ăn hàng ngày cho gia đình mình. Cảm giác nấu ăn làm cho gia đình hạnh phúc hơn với món ăn ngon của tôi thật sự rất tuyệt vời. Tôi thường hay thu thập các công thức nấu ăn từ mẹ và bà tôi. Đôi khi tôi cũng sưu tầm được các công thức nấu ăn ngon từ internet. Sau đó, tôi sẽ viết chúng vào một cuốn sổ tay nhỏ. Tôi hy vọng mình sẽ trở thành một đầu bếp giỏi và sớm có cuốn sách dạy nấu ăn của riêng mình trong tương lai.
Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%.
Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado
Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online của Hicado
Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây.
Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc nói về sở thích bằng tiếng Trung, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé!
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội
Địa chỉ: Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: 0912 444 686 – Email: [email protected]
VPĐD tại Hải Dương: Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương
VPĐD tại Hưng Yên: Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên
VPĐD tại Lào Cai: Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai
Sở thích tiếng Hàn (취미) là một chủ đề quen thuộc và không kém phần thú vị trong các cuộc hội thoại giữa bạn bè hoặc những người thân thiết. Sở thích được hiểu là những việc làm chúng ta yêu thích, thường xuyên dành thời gian hoặc tận dụng những lúc rảnh rỗi để thực hiện các hoạt động ấy.
Sở thích của mỗi người đều khác nhau, có người thích chơi thể thao, có người thích nấu ăn, cũng có người tìm thấy tìm vui trong âm nhạc, hội họa,… Thế nên, hãy cùng Monday tìm hiểu “kho tàng” từ vựng và mẫu câu về sở thích tiếng Hàn để diễn tả niềm vui, sự thích thú của bản thân thông qua sở thích, bạn nhé!
Trong các cuộc hội thoại về chủ đề tiếng Trung, nếu bạn đang không có nhiều ý tưởng để tiếp tục cuộc trò chuyện thì có thể tham khảo một số đoạn hội thoại hỏi đáp nói về sở thích bằng tiếng Trung sau đây. Nó khá hữu ích cho bạn đấy!
(Mài Ke, nĭ xiánshí dōu xĭhuan gān xiē shénme ne?)
Mike, bạn thích làm việc gì trong thời gian rảnh?
Mike: 我啊,我的兴趣爱好很多哦,在没有课的时候,我喜欢看书、听歌、跳舞、还有很多体育活动。
(Wǒ a, wǒ de xìngqù àihào hěnduō o, zài méiyǒu kè de shíhou, wǒ xĭhuan kànshū, tīnggē, tiàowŭ, háiyǒu hěnduō tĭyù huódòng.)
Tôi à, tôi có rất nhiều sở thích đó, khi không phải đi học tôi thường thích đọc sách, nghe nhạc, khiêu vũ và tham gia nhiều hoạt động thể dục thể thao.
(Nà nĭ zuì xĭhuan de shì shénme ne?)
Vậy thì bạn thích làm việc gì nhất?
(Wǒ zuì xĭhuan de jiù shì páshān le, nà shì wǒ zuìdà de àihào.)
Tôi thích nhất là leo núi. Đó là sở thích lớn nhất của tôi.
Mike: 因为爬山可以使我的身体得到锻炼,并且完全地放松心情。
(Yīnwèi páshān kéyĭ shĭ wǒ de shēntĭ dédào duànliàn, bìngqiě wánquán de fàngsōng xīnqíng.)
Bởi vì việc leo núi là một bài tập rất tốt cho cơ thể của tôi, và nó cũng giúp tôi giảm stress cực kỳ hiệu quả.
Vậy sở thích của bạn là gì vậy?
Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè, dúshū, pǎobù,… Nǐ ne?
Mình thực sự rất thích nghe nhạc, đọc sách, chạy bộ,… Còn bạn thì sao?
Hike: 我喜欢打篮球,打游戏,唱歌,。。。我每天晚上都跟朋友打游戏很开心。
Wǒ xǐhuān dǎ lánqiú, dǎ yóuxì, chànggē,… Wǒ měitiān wǎnshàng dū gēn péngyǒu dǎ yóuxì hěn kāixīn.
Mình thích chơi đá bóng, chơi game, hát hò,… Mình rất thích chơi game cùng bạn bè vào mỗi tối.
我的业余爱好是踢足球。做完作业后,我通常会把很多空闲时间花在踢足球上。我从小就对踢足球很感兴趣,5岁时就开始学着踢得好。我6岁的时候上过一个班。我父亲告诉我的班主任我对足球的爱好。我的老师告诉他学校每天都有体育活动设施,这样他就可以接纳他的孩子了。现在,我真的很喜欢踢足球,我参加了校际比赛。
Wǒ de yèyú àihào shì tī zúqiú. Zuò wán zuòyè hòu, wǒ tōngcháng huì bǎ hěnduō kòngxián shíjiān huā zài tī zúqiú shàng. Wǒ cóngxiǎo jiù duì tī zúqiú hěn gǎn xìngqù,5 suì shí jiù kāishǐ xuézhe tī dé hǎo. Wǒ 6 suì de shíhòu shàngguò yīgè bān. Wǒ fùqīn gàosù wǒ de bānzhǔrèn wǒ duì zúqiú de àihào. Wǒ de lǎoshī gàosù tā xuéxiào měitiān dū yǒu tǐyù huódòng shèshī, zhèyàng tā jiù kěyǐ jiēnà tā de háizile. Xiànzài, wǒ zhēn de hěn xǐhuān tī zúqiú, wǒ cānjiāle xiào jì bǐsài.
Sở thích của tôi là chơi đá bóng vào thời gian rảnh. Sau khi làm xong bài tập về nhà, tôi hay dùng nhiều thời gian rảnh để chơi đá bóng. Tôi đã rất hứng thú với việc chơi bóng từ hồi còn trẻ và tôi bắt đầu học cách chơi bóng tốt hơn khi tôi 5 tuổi. Tôi đã tham gia một lớp học lúc 6 tuổi. Cha tôi nói với thầy giáo về sở thích bóng đá của tôi. Thầy tôi bảo rằng có 1 trung tâm thể thao nhỏ ở trường mở cửa hàng ngày và có đầy đủ cơ sở vật chất, vì vậy cha có thể cho con trai mình tham gia. Tới bây giờ, tôi thật sự thích chơi bóng đá và tôi đã tham gia vào các cuộc thi liên trường.