Thành Lập Doanh Nghiệp Nông Nghiệp La Gì 2024

Thành Lập Doanh Nghiệp Nông Nghiệp La Gì 2024

Việc thành lập doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng không chỉ với chính chủ thể đăng ký thành lập doanh nghiệp mà còn mang ý nghĩa to lớn đối với cơ quan quản lý nhà nước, với xã hội và cả nền kinh tế chung.

Việc thành lập doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng không chỉ với chính chủ thể đăng ký thành lập doanh nghiệp mà còn mang ý nghĩa to lớn đối với cơ quan quản lý nhà nước, với xã hội và cả nền kinh tế chung.

Lợi ích của việc thành lập doanh nghiệp

Thành lập doanh nghiệp có nhiều lợi ích, từ việc giúp cá nhân hoặc nhóm người tập trung hoạt động kinh doanh đến việc mở rộng cơ hội thu về lợi nhuận và tăng cường uy tín. Sau đây là 5 lợi ích của việc thành lập doanh nghiệp:

Đối với chủ thể đăng ký thành lập doanh nghiệp

Sau khi doanh nghiệp hoàn tất các thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp và được nhà nước thông qua cấp giấy phép hoạt động đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đã được thừa nhận và bảo vệ về mặt pháp luật. Theo đó, doanh nghiệp sẽ có quyền thực hiện các hoạt động kinh doanh, sản xuất, đầu tư đúng như nội dung đã đăng ký từ đó tạo được niềm tin với người tiêu dùng về sản phẩm hoặc dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp và dễ dàng thực hiện các thủ tục pháp lý nhằm bảo vệ thương hiệu do chủ doanh nghiệp xây dựng được pháp luật nước ta bảo hộ.

Nâng cao lợi thế cạnh tranh

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận thành lập, doanh nghiệp sẽ có mã số thuế, con dấu nên sẽ tạo được sự uy tín với khách hàng hơn so với những cơ sở kinh doanh chưa thành lập doanh nghiệp. Đặc biệt với các khách hàng cần hóa đơn thì họ sẽ ưu tiên sử dụng dịch vụ, mua hàng hóa của doanh nghiệp hơn là cá nhân.

Doanh nghiệp là một pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, có cơ cấu tổ chức rõ ràng. Vì vậy mọi hoạt động của doanh nghiệp đều được thực hiện rõ ràng, minh bạch, tin cậy trên cơ sở các hành lang pháp lý.

Đồng thời tự thân doanh nghiệp cũng tham gia vào các quan hệ pháp luật. Mọi quyền lợi hay nghĩa vụ của các thành viên trong doanh nghiệp đều được quy định cụ thể trong pháp luật. Do đó, các giao dịch của doanh nghiệp là hợp pháp và tránh được những tranh chấp ngoài ý muốn.

Nếu doanh nghiệp hoạt động tốt cho ra lợi nhuận cao, tăng trưởng vững vàng sẽ là một thành phần đắc lực đóng góp các loại thuế cho nhà nước. Doanh nghiệp phát triển tốt cũng mang đến nhiều cơ hội việc làm hơn cho người lao động, từ đó giúp bảo đảm tình hình trật tự xã hội. Ngoài ra GDP chung của kinh tế cả nước cũng tỷ lệ thuận với sự phát triển của doanh nghiệp.

Ai có quyền thành lập doanh nghiệp?

Căn cứ vào Điều 17, Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định: “Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này”. Như vậy, mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập doanh nghiệp trừ những trường hợp đã quy định tại khoản 2, Điều 17 Luật Doanh Nghiệp 2020.

Xem chi tiết: Ai có quyền thành lập doanh nghiệp? Điều kiện mở doanh nghiệp?

Quyền chọn loại hình doanh nghiệp

Hiện nay tại Việt Nam có nhiều loại hình doanh nghiệp như: Công ty cổ phần, Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH), Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân,… Các loại hình doanh nghiệp này có sự khác biệt về quy mô kinh doanh, số lượng chủ đầu tư, tính chất liên kết cho đến mục tiêu hoạt động. Tùy thuộc vào mục đích và ý tưởng đầu tư, chủ doanh nghiệp có quyền lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với tình hình hoạt động sau này của doanh nghiệp.

Ngoài những loại hình doanh nghiệp trên chúng ta còn bắt gặp một số thuật ngữ như doanh nghiệp xã hội, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,… Trên thực tế đây không phải là những loại hình doanh nghiệp độc lập mà sẽ thuộc một trong các loại hình đã liệt kê phía trên. Chẳng hạn như doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp có vốn điều lệ do nhà nước đầu tư và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên.

Tóm lại, nhà đầu tư trong nước hay nước ngoài đều có quyền tự do lựa chọn loại hình doanh nghiệp đã được quy định trong pháp luật Việt Nam.

Quyền được lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực đầu tư kinh doanh

Khi thành lập công ty, chủ doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực đầu tư kinh doanh. Phạm vi lựa chọn là tất cả ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh không bị pháp luật cấm. Cụ thể tại Điều 7, Luật Doanh Nghiệp 2020 có quy định về quyền của doanh nghiệp được “Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm”. Ngoài ra, để biết được những ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, chủ doanh nghiệp có thể tham khảo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020.

Thành lập doanh nghiệp mất bao lâu?

Thời gian thành lập công ty phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp bạn chọn. Thông thường, quá trình thành lập công ty có thể kéo dài từ 15 đến 20 ngày làm việc trước khi bạn có thể bắt đầu hoạt động kinh doanh một cách bình thường.

Bài viết trên  chia sẻ tổng quan về thành lập doanh nghiệp là gì, ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp cũng như quyền lợi và  lợi ích khi thành lập doanh nghiệp đối với các bên liên quan. Nếu trong quá trình thành lập doanh nghiệp chủ doanh nghiệp còn có bất cứ thắc mắc gì hãy  liên hệ ngay với Apolat Legal để chúng tôi có thể tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất nhé!

Quyền được lựa chọn mức vốn đầu tư

Hiện nay Luật Doanh Nghiệp không có quy định cụ thể về mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa để thành lập công ty. Chính vì vậy, chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định về mức vốn đầu tư phù hợp với nhu cầu kinh doanh của công ty. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp hoạt động kinh doanh các ngành nghề có quy định về vốn pháp định, mức ký quỹ thì mức vốn đầu tư tối thiểu không được thấp hơn mức vốn pháp định, mức ký quỹ.

Tham khảo các bài viết liên quan đến khái niệm thành lập doanh nghiệp

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng.

Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến [email protected].

Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến Doanh nghiệp và đầu tư. Vui lòng tham khảo về dịch vụ của chúng tôi Doanh nghiệp và đầu tư và liên hệ với đội ngũ luật sư tại Viêt Nam của chúng tôi thông qua email [email protected].

Doanh nghiệp xã hội là gì? Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội được quy định như thế nào?

Doanh nghiệp xã hội là khái niệm đã xuất hiện từ thời điểm Luật doanh nghiệp 2014 có hiệu lực. Tuy nhiên, vẫn có rất nhiều người chưa hiểu rõ doanh nghiệp xã hội là gì? Làm sao để thành lập được doanh nghiệp xã hội?

- Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định pháp luật doanh nghiệp.

- Có mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng.

- Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.

Có thể thấy, doanh nghiệp xã hội là doanh nghiệp hoạt động chủ yếu vì mục đích xã hội và môi trường, hầu hết lợi nhuận của doanh nghiệp xã hội sẽ được sử dụng để phục vụ các cam kết phi lợi nhuận. Hiểu theo nghĩa rộng thì có thể xem xét nói rằng doanh nghiệp xã hội là tổ chức hoạt động phi lợi nhuận.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp xã hội bao gồm những gì?

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục I-1.

+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

+ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường do chủ doanh nghiệp tư nhân ký.

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục I-5.

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

+ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường do các thành viên hợp danh ký.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục I-2.

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

+ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường do người đại diện theo pháp luật hoặc chủ sở hữu ký.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục I-3 hoặc Phụ lục I-4.

+ Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

+ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường do các thành viên là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với thành viên là tổ chức (đối với công ty TNHH);

Cổ đông sáng lập là cá nhân, cổ đông khác là cá nhân, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.

Người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông sáng lập là tổ chức, người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông khác là tổ chức, nếu cổ đông này đồng ý với nội dung cam kết trên và mong muốn ký vào bản cam kết này cùng với cổ đông sáng lập.(đối với công ty cổ phần).

Doanh nghiệp xã hội có được tiếp nhận viện trợ không?

Trên đây là một số nội dung liên quan đến doanh nghiệp xã hội để làm rõ các câu hỏi đề ra ban đầu. Nhằm giúp bạn đọc có cái nhìn sơ bộ về doanh nghiệp xã hội.